Hiện nay có các loại tấm lợp nhà xưởng như: Tấm lợp Poly, tấm lợp mái Composite. Theo đó, giá sản phẩm tấm Compostie là rẻ nhất chỉ từ 55.000VNĐ và tấm Poly dao động từ 118.000VNĐ. Chi tiết hơn về các sản phẩm tấm và lời khuyên nên chọn tấm lợp lấy sáng nhà xưởng loại nào, mời bạn theo dõi ngay nội dung sau:
I. Có những loại tấm lợp lấy sáng nhà xưởng nào?
1.Tấm lợp lấy sáng nhà xưởng Polycarbonate
Tấm lợp lấy sáng Poly là sản phẩm tấm lợp thông minh được sản xuất từ 1 loại nhựa Polymer dẻo và liên kết với nhau bởi các nhóm cacbonate. Tấm có cấu trúc trong suốt và có nhiều màu sắc khác nhau như màu xanh hồ, nâu trà, trắng trong, vàng,...
Đối với tấm lợp nhà xưởng Poly, bạn có thể tham khảo 3 loại là:
-
Tấm Poly rỗng ruột
-
Tấm Poly đặc ruột
Đặc điểm tấm poly đặc ruột:
-
Độ truyền sáng tốt lên tới 90% khả năng lấy sáng
-
Khả năng chịu nhiệt -40°C - 30°C.
-
Chống chịu tốt với các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như mưa, bão, gió, v.v.
-
Khả năng phòng cháy hiệu quả, ngăn ngừa cháy nổ
-
Được phủ một lớp chống tia UV tránh khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời gay gắt.
-
Tuổi thọ cao nhất trong các loại ấm lợp mái poly lên tới 20 - 30 năm.
Có 3 loại tấm lợp lấy sáng Poly hiện nay
2.Tấm lợp lấy sáng nhà xưởng Composite
Tấm lợp mái nhà xưởng Composite là sản phẩm tấm được làm từ chất liệu nhựa PolyEste kết hợp cùng thủy tinh composite tạo ra sản phẩm tấm lợp có kết cấu bền vững, khả năng chịu lực tốt.
Các loại tấm lợp mái nhà xưởng Composite:
-
Tấm lợp Composite dạng phẳng
-
Tấm lợp Composite dạng sóng
-
Tấm lợp Composite dạng sóng vuông
Đặc điểm tấm lợp Composite:
-
Khả năng lấy sáng kém hơn tấm Poly, cụ thể là 85%
-
Khả năng chống chịu với điều kiện nhiệt độ - 30 đến 120 độ C
-
Sản phẩm có tính dẻo cao, dễ tạo hình,...
-
Không bị ăn mòn bởi axit
-
Giá thành rẻ hơn tấm Poly
-
Độ bền của tấm composite khá kém, vật liệu nhanh bị lão hóa dưới ánh nắng mặt trời và hay bị ngả dần sang màu vàng sau khoảng 1,5 đến 2 năm sử dụng.
Các sản phẩm tấm lợp Composite
II. Giá các sản phẩm tấm lợp mái nhà xưởng MỚI NHẤT
Qúy khách hàng có thể tham khảo giá các sản phẩm tấm lợp mái nhà xưởng như:
Giá tấm lợp nhà xưởng Composite
STT |
Tên sản phẩm |
Quy cách |
Đơn vị |
Đơn giá (vnđ) |
1 |
Tấm nhựa lấy sáng sóng vuông loại: 5 – 6 – 11- 12 sóng , nhựa phẳng độ dày 1 ly |
Khổ rộng 1070mm loại 1lớp ( 0,75~ 0,85 kg/md ) |
M |
55.000 (mua >30 tấm giá 48.000VNĐ) |
2 |
Tấm nhựa lấy sáng sóng vuông loại 5 – 6 – 11- 12 sóng, nhựa phẳng độ dày 1, 2ly |
Khổ rộng 1070mm loại 1.5lớp (1,05~ 1,25 kg/md) |
M |
85.000 (mua >20 tấm giá 75.000VNĐ) |
3 |
Tấm nhựa lấy sáng sóng vuông loại 5 – 6 – 11- 12 sóng, nhựa phẳng độ dày 1, 5ly |
Khổ rộng 1070mm loại 2 lớp (1,4~ 1,65 kg/md) |
M |
115.000 VNĐ (mua >10 tấm giá 105.000VNĐ) |
Giá tấm lợp nhà xưởng Polycacbonate
STT |
Quy cách |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
1 |
1.1mm |
m2 |
118.000 |
2 |
1.3mm |
m2 |
138.000 |
3 |
1.7mm |
m2 |
175.000 |
4 |
2.0mm |
m2 |
220.000 |
5 |
2.3mm |
m2 |
244.000 |
6 |
2.4mm |
m2 |
252.000 |
7 |
2.5mm |
m2 |
265.000 |
8 |
2.8mm |
m2 |
295.000 |
9 |
3.0mm |
m2 |
315.000 |
Giá tấm lợp nhà xưởng Polycacbonate cao cấp
STT |
Tên sản phẩm |
Quy cách |
Đơn vị |
Giá |
1 |
Tấm Poly phẳng dày 2mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
280.000(cuộn 50m) |
3 |
Tấm Poly phẳng dày 2,5mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
340.000(cuộn 50m) |
4 |
Tấm Poly phẳng dày 3mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
410.000(cuộn 30m) |
5 |
Tấm Poly phẳng dày 4mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
550.000(cuộn 30m) |
6 |
Tấm Poly phẳng dày 5mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
680.000(cuộn 30m) |
7 |
Tấm Poly phẳng dày 6mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
830.000(cuộn 20m) |
8 |
Tấm Poly phẳng dày 8mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
1.160.000 (để tấm phẳng) |
9 |
Tấm Poly phẳng dày 10mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
1.420.000 (để tấm phẳng) |
10 |
Tấm Poly phẳng dày 12mm |
Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m |
m2 |
2.250.000 (để tấm phẳng) |
Bảng giá tấm lợp nhà xưởng Polycarbonate rỗng ruột:
STT |
Sản phẩm |
Quy cách |
Đơn vị |
Đơn giá |
1 |
Tấm Poly 4 ly rỗng các màu |
2,1m x 6m x 4 ly |
Tấm |
720.000 |
2 |
Tấm Poly 4,5 ly rỗng các màu. (lấy từ 5 tấm trở lên) |
2,1m x 6m x 4,5ly |
Tấm |
760.000 |
3 |
Tấm Poly 5 ly rỗng các màu |
2,1m x 6m x 5ly |
Tấm |
850.000 |
4 |
Tấm Poly 8 ly rỗng các màu. (lấy từ 5 tấm trở lên) |
2,1m x 6m x 8ly |
Tấm |
1.220.000 |
5 |
Tấm Poly 10 ly rỗng các màu. (lấy từ 3 tấm trở lên) |
2,1m x 6m x 10ly |
Tấm |
1.650.000 |
6 |
Tấm Poly 5 mm cao cấp |
2,1m x 6m x 10ly |
Tấm |
1.250.000 |
7 |
Tấm Poly 6 mm cao cấp |
2,1m x 6m x 10ly |
Tấm |
1.360.000 |
Bảng giá tấm lợp nhà xưởng Poly dạng sóng
STT |
Tên sản phẩm |
Quy cách tấm |
Đơn vị |
Đơn giá |
|
<50 tấm |
<100 tấm |
||||
1 |
4,8kg/tấm |
11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
75.000 |
71.000 |
2 |
5,0kg/tấm |
11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
77.500 |
74.000 |
3 |
5,2kg/tấm |
11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
80.500 |
77.000 |
4 |
5,4kg/tấm |
11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
83.000 |
79.000 |
5 |
5,6kg/tấm |
11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
86.000 |
82.000 |
6 |
5,8kg/tấm |
11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
89.000 |
85.000 |
7 |
6,0kg/tấm |
9-11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
92.000 |
88.000 |
8 |
7,0kg/tấm |
9-11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
131.000 |
126.000 |
9 |
7,5kg/tấm |
9-11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
143.000 |
138.000 |
10 |
Dày 1,1 mm CAO CẤP |
9-11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
163.000 |
158.000 |
11 |
Dày 1,2 mm CAO CẤP |
9-11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
194.000 |
189.000 |
12 |
Dày 1,5 mm CAO CẤP |
9-11 sóng (KT:1,08x6M) |
md |
240.000 |
235.000 |
III. Nên lựa chọn loại tấm lợp mái nhà xưởng nào?
Tùy vào nhu cầu sử dụng, đặc tính sản phẩm mà bạn nên lựa chọn tấm lợp mái nhà xưởng loại nào:
Lời khuyên tốt nhất:
-
Nếu quý khách hàng muốn tối ưu chi phí mà vẫn đảm bảo khả năng lấy sáng tốt thì có thể tham khảo tấm lợp Composite.
-
Nếu quý khách hàng ưu tiên tính cách âm, cách nhiệt thì ưu tiên tấm lấy sáng nhựa trắng Poly rỗng ruột, đặc ruột
-
Nếu lựa chọn sản phẩm đảm bảo tính thẩm mỹ cao, tuổi thọ bền bỉ thì nên tham khảo các loại tấm Polycarbonate.
-
Thông thường, tấm nhựa lấy sáng phẳng Composite được ứng dụng chủ yếu trong công trình công nghiệp và tấm Polycarbonate thì sử dụng hầu hết trong công trình nhà ở lẫn công nghiệp.
IV. Ưu điểm khi sử dụng tấm lợp mái lấy sáng cho nhà xưởng
Không phải ngẫu nhiên các sản phẩm tấm lợp lấy sáng có thể thay thế tấm tôn truyền thống. Đó là bởi sản phẩm mang lại rất nhiều ưu điểm đối với nhà xưởng như:
1. Khả năng chống nắng, chịu nhiệt hàng đầu
Tấm nhựa thông minh Poly có nhiệt độ nóng chảy cao 235oC 275oC nên cho khả chịu nhiệt rất tốt. Thông số này gấp nhiều lần so với mái tôn. Mặt khác, việc sử dụng tấm lợp lấy sáng cũng không cần phải phun thêm lớp cách nhiệt như đối với mái tôn.
Ngoài ra, tấm lợp còn có cơ chế hấp thụ nhiệt nên khi sử dụng lợp mái sản phẩm sẽ giữ nhiệt độ bên trong luôn thấp hơn bên ngoài. Từ đó, giúp không gian nhà xưởng luôn mát mẻ, thoáng khí.
Nhà kho là nơi chứa nhiều sản phẩm (thậm chí cả thiết bị, máy móc) nên việc chống nóng là rất cần thiết để bảo quản sản phẩm và kéo dài tuổi thọ của các thiết bị này.
2. Tiết kiệm năng lượng điện năng
Tấm lợp nhựa lấy sáng có khả năng truyền sáng cao, nếu sử dụng tấm lợp màu trắng đục hay tấm lợp màu, vật liệu vẫn cho độ truyền sáng lý tưởng vào không gian làm việc nhà xưởng.
Được biết, các sản phẩm tấm lợp lấy sáng cho khả năng truyền sáng tới 85-90% so với kính. Việc tận dụng khả năng chiếu sáng của tấm nhựa thông minh giúp nhà xưởng tiết kiệm 70% năng lượng điện cũng như chi phí chiếu sáng.
3. An toàn, dễ thi công
Tấm lợp mái nhựa cách nhiệt, nhiệt độ cao không bén lửa, không lan truyền nguồn lửa, đảm bảo cho công trình chống cháy đạt tiêu chuẩn.
Ngoài ra, do trọng lượng nhẹ nên tấm lợp lấy sáng cũng là lựa chọn hàng đầu cho các nhà xưởng, nhà kho và các công trình cần số lượng tấm lợp lớn. Việc thi công, lắp đặt nhờ đó cũng trở nên nhanh chóng, thuận tiện hơn.
V. Cách lựa chọn tấm lợp lấy sáng nhà xưởng
Để lựa chọn tấm lợp lấy sáng nhà xưởng phù hợp, bạn cần tham khảo các cách lựa chọn tấm lợp nhà xưởng sau:
-
Nhà xưởng có diện tích rộng, nhiều máy móc thì nên sử dụng tấm lợp lấy sáng có độ dày cách nhiệt, chống thấm tốt như tấm Poly rỗng ruột hay đặc ruột.
-
Đối với nhà xưởng có nhiều vật liệu dễ cháy nổ nên sử dụng tấm lấy sáng chống cháy Poly hay Composite loại nào cũng phù hợp.
-
Đối với nhà xưởng lợp mái với mục đích lấy sáng, tối ưu chi phí thì có thể tham khảo tấm lợp Poly dạng sóng, tấm composite sẽ rất phù hợp.
-
Lựa chọn màu sắc trong suốt nếu mục đích sử dụng tấm lợp mái nhà xưởng là để chiếu sáng.
-
Nếu tấm lắp đặt ở nhà để xe, mái hiên nhà xưởng,… thì có thể tham khảo các loại tấm lợp lấy sáng màu xanh biển, xanh lá cây, nâu trà, vàng,…
Trên đây là các thông tin về các loại tấm lợp lấy sáng nhà xưởng. Hy vọng rằng với những nội dung trên sẽ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm tấm lợp phù hợp với công trình.